Chủ Nhật, 15 tháng 10, 2017

Máy thổi khí thổi cám HT100


- Nhà sản xuất KFM – Hàn Quốc
- Máy thổi khí thổi cám HT100 là dòng máy thiết kế đặc biệt, chuyên dụng để bơm thổi cám heo, thổi xi măng, thổi tro bay…Máy có thiết kế đơn giản, kết cầu vững chắc, gọn có thể lắp trên các loại xe bồn vận chuyển, hoạt động hiệu quả và kinh tế.
- Vật liệu chế tạo: Thân vỏ bằng gang xám GC200, cánh gió và trục cánh bằng hợp kim.
- Tốc độ cánh trên trục cánh gió: 750 rpm ~ 2040 rpm
- Lưu lượng khí và áp suất thổi:
+ Model HT080: H= 0.1kg/cm2 – 1.2 kg/cm2 @ Q = 1.76 m3/min - 7.84 m3/min.
+ Model HT100: H= 0.1kg/cm2 – 1.2 kg/cm2 @ Q = 3.03 m3/min - 10.11m3/min.
+ Model HT125: H= 0.1kg/cm2 – 1.2 kg/cm2 @ Q = 9.8 m3/min - 23.7 m3/min.
+ Model HT150: H= 0.1kg/cm2 – 1.2 kg/cm2 @ Q = 17.3 m3/min - 39.3 m3/min
+ Model HT200: H= 0.1kg/cm2 – 1.2 kg/cm2 @ Q = 33.8 m3/min - 87.3 m3/min
+ Model HT250: H= 0.1kg/cm2 – 1.2 kg/cm2 @ Q = 73.5 m3/min - 129.9 m3/min
+ Model HT300: H= 0.1kg/cm2 – 1.2 kg/cm2 @ Q = 87.8 m3/min -171.6 m3/min.
+ Model HT350: H= 0.1kg/cm2 – 1.2 kg/cm2 @ Q = 150.5 m3/min -263.6 m3/min.
+ Model HT400: H= 0.1kg/cm2 – 1.2 kg/cm2 @ Q = 166.9 m3/min -290.4 m3/min.
+ Model HT500: H= 0.1kg/cm2 – 1.2 kg/cm2 @ Q =252.9 m3/min - 407.2 m3/min.
- Bộ máy thổi cám HT100 bao gồm:
+ Đầu thổi cám: Thân vỏ bằng gang xám GC200, cánh gió và trục cánh bằng hợp kim.
+ Giảm thanh đầu hút. Nếu xe có không gian rộng có thể lắp thêm giảm thanh đầu thổi.
+ Van một chiều, pully

Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn lựa chọn thiết bị 
Hotline: 0906 864 193 _ Mr.Toàn
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KỸ THUẬT KIM PHÁT
41/12 Đường số 2, P.Bình Hưng Hoà A, Q.Bình Tân, Tp.Hồ Chí Minh
Tel: 028 3767 1771   Fax: 028 7367 3208

Thứ Hai, 19 tháng 6, 2017

Máy thổi khí chất lượng cao, giao hàng toàn quốc

1.Ưu điểm khi lựa chọn máy thổi khí KFM
+ Cột áp và lưu lượng cấp khí ổn định.
+ Thiết kế đa dạng, nhiều model cho khách hàng lựa chọn phù hợp với mục đích sử dụng như cấp khí oxy nuôi tôm cá, cấp khí xử lý nước thải, hệ thống chuyển tải vật liệu bằng khí động, thu khi gas….
+ Chi phí đâu từ thấp, giá kinh tế tương đương các thương hiệu Đài Loan, nhưng chất lượng hơn hẳn.
+ Thời gian bảo hành 18 tháng. Dịch vụ sau bán hàng, bảo hành bảo trì chu đáo.

2.Thông số kỹ thuật
2.1. Series EK (EK050, EK065, EK080, EK100)
+ Lưu lượng cấp khí : 1~10 m3/phút
+ Cột áp: 0.1~0.4 kg/cm2
+ Động cơ Singapore công suất: 0.75~7.5 kW/3phase/380V/50Hz
2.2. Series HL/SL (HL050, HL065, HL080, HL100, HL125, HL150, HL200, HL250, HL300, SL050, SL065, SL080, SL100, SL125, SL150, SL200, SL250, SL300)
+ Lưu lượng cấp khí : 1~400 m3/phút
+ Cột áp: 0.1~0.6 kg/cm2
+ Động cơ Singapore công suất: 0.75~110 kW/3phase/380V/50Hz
2.3. Series HT/ST (HT050, HT065, HT080, HT100, HT125, HT150, HT200, HT250, HT300, ST050, ST065, ST080, ST100, ST125, ST150, ST200, ST250, ST300)
+ Lưu lượng cấp khí : 1~400 m3/phút
+ Cột áp: 0.1~0.8 kg/cm2
+ Động cơ Singapore công suất: 0.75~110 kW/3phase/380V/50Hz
2.4. Series U (SUK/HUK, SUT/HUT, SUP/HUP)
+ Lưu lượng cấp khí : 1~800 m3/phút
+ Cột áp: 0.1~1.2 kg/cm2 tương dương 1~12 mH2O
+ Động cơ Singapore công suất: 1~800 HP/3phase/380V/50Hz
2.5. Series máy hút chân không (Vaccum pump)
+ Lưu lượng hút khí : 1~600 m3/phút
+ Cột áp: -1000 ~ -6000 mmAq tương dương -1~ -6 mH2O
+ Động cơ Singapore công suất: 1~800 HP/3phase/380V/50Hz
3. Ứng dụng
- Sử dụng trong các hệ thống chuyền tải nguyên vật liệu bằng khí động học, khí nén
- Sử dụng trong các nhà máy sử lý nước thải.
- Cấp khí cho trang trại nuôi trồng thuỷ hải sản.
- Trong hệ thống xi mạ điện.
- Cấp khí cho hệ thống tuyển nổi.
- Hệ thống sấy nông sản, rác, chất đốt.
- Cung cấp khí cho bể điều hòa, bể hiếu khí…
- Trong hệ thống xử lý nước thải.
- Rửa lọc trong hệ thống nước cấp…
- Thổi bề mặt trong hệ thống làm nguội của nhà máy cán tôn, thép…
Quý khách vui lòng liên hệ để được tư vấn lựa chọn model thích hợp với nhu cầu xử dụng và nhận báo giá tốt từ đại lý chúng tôi.
***Máy thổi khí nhập khẩu chính hãng Hàn Quốc***
VŨ ĐÌNH TOÀN _ 0906 864 193
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ KIM PHÁT
41/12 Đường số 2, P.Bình Hưng Hoà A, Q.Bình Tân, Tp.Hồ Chí Minh

Thứ Sáu, 20 tháng 9, 2013

MÁY KHUẤY CHÌM - MÁY TẠO DÒNG

Tổng quan
Máykhuấy được sử dụng cho nhiều ứng dụng như khuấy các hạt lắng, trộn chất lỏng và phá vỡ sự phân tầng. Máy khuấy chìm được thiết kế gọn gàng, cùng với các phương pháp lắp đặt đơn giản khiến việc lắp đặt các máy này vào các bể mới và cả các bể đã có được thực hiện hết sức dễ dàng. Không giống như những máy cùng loại kiểu lắp khô, máy khuấy chìm không bị hạn chế về vị trí và hướng lắp đặt. Sử dụng lợi thế này, vành dẫn hướng (mũi phun của) dòng khuấy có thể tăng cường và tạo ra hiệu quả khuấy cho toàn bộ bể khuấy.

Máykhuấy chìm được làm bằng thép không rỉ và là một lựa chọn kinh tế cho hầu hết các ứng dụng về khuấy. Loại máy khuấy có đường kính lớn và tốc độ chậm cho bể chứa lớn, độ đặc quánh của chất lỏng cao.

Máykhuấy và máy tạo dòng đảm bảo các phân tử vẫn được phân bố đều trong nước thải và bùn, ngăn chặn việc lắng đọng trầm tích và hỗ trợ các quy trình xử lý.

Thiết kế bao gồm các máy khuấy quy mô nhỏ vốn lý tưởng cho các trạm bơm chế tạo sẵn, cho đến các máy tạo dòng quy mô lớn dùng cho bể chứa và bồn chứa lớn. Công năng của máy khuấy chìm được đánh giá cao bởi các chuyên gia trong ngành công nghiệp và nông nghiệp trên toàn thế giới.

Máykhuấy máy tạo dòng đảm bảo các phân tử vẫn được phân bố đều trong nước thải và bùn, ngăn chặn việc lắng đọng trầm tích và hỗ trợ các quy trình xử lý.

Phạm vi bao gồm các máy khuấy quy mô nhỏ vốn lý tưởng cho các trạm bơm chế tạo sẵn, cho đến các máy tạo dòng quy mô lớn dùng cho bể chứa và bồn chứa lớn.

Các ứng dụng
Các máy khuấy và máy tạo dòng được thiết kế để khuấy trộn dòng nước, chẳng hạn như việc đồng nhất và tạm ngưng chất lỏng trong:
-        Hệ thống xử lý nước thải đô thị
-        Hệ thống xử lý bùn
-        Trạm bơm nước thải
-        Nhà máy xử lý nước thải
-        Xử lý công nghiệp
-        Nông nghiệp
-        Nhà máy khí sinh vật
Máy khuấy và máy tạo dòng được trang bị  bộ cánh bơm bằng thép không gỉ hoặc vật liệu nhựa tổng hợp với đường kính từ 180 mm đến 2600 mm và tốc độ quay từ 22 min-1 đến 1400 min-1.

Các tính năng và lợi ích
-        Phạm vi đa dạng các phụ kiện lắp đặt linh động.
-        Bảo dưỡng và sửa chữa đơn giản
-        Bộ cảm biến rò rỉ điện tử
-        Phớt chặn trục được bảo vệ chống lại các chất mài mòn
-        Các bộ cánh bơm tự làm sạch bằng thép không gỉ hoặc poliamit
-        Các bộ cánh bơm mạnh mẽ
-        Động cơ bằng thép không gỉ hoặc gang đúc


===============================
Chi tiết xin liên hệ:

VŨ ĐÌNH TOÀN_0906864193
Yahoo: Toan_kimphat  Skype: Toan_kimphat
==================================
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ KIM PHÁT
Địa chỉ:                41/12 đường số 2, P.Bình Hưng Hoà A, Q.Bình Tân, TP.HCM
Mã số thuế:         0312212899
Điện thoại:           08-3767-3207       Fax: 08-3767-3208
Email:                   info@kimphattech.com                     

MÁY SỤC KHÍ CHÌM - BƠM SỤC KHÍ CHÌM - MÁY THỔI KHÍ CHÌM

Máy sục khí chìm là loại máy kết hợp nhiều tính năng, cải thiện hiệu suất hòa tan oxy, loại bỏ BOD tốt, có máy phản lực mạnh ở phía dưới tập trung phân phối khí.
Xuất xứ: Đài Loan – Nhật Bản
Đặc điểm
-       Dải lưu lượng khí: 5- 100 m3/giờ.
-       Công suất động cơ: 0,4- 5,5 kW.
-       Thiết bị được kết hợp trong quá trình cài đặt để cải thiện tỉ lệ oxy, loại bỏ BOD tốt hơn.
-       Phản lực mạnh ở phía dưới nhằm khuấy động dòng đối lưu tạo những bóng khí nhỏ, khi đấy bể sục khí MLSS sẽ tập trung phân phối khí.
-       Tiếng ồn thấp, chi phí ban đầu cho việc lắp đặt và bảo trì thấp.
-       Thiết kê buồng tạo khí đặc biệt, lực hút khí mạnh, có thể sản sinh nhiều bọt khí, tạo hiệu quả sục khí cao.
-       Thiết kế cánh bơm rác thải hiệu suất cao, thích hợp cho các loại môi trường nước thải.
-       Thiết kế kiểu sục khí chìm, có hiệu quả giảm thiểu và loại bỏ tiếng ồn trong lúc vận hành, nâng cao chất lượng môi trường làm việc.
-       Trong lúc máy vận hành, phía trên ống dẫn khí có thể lắp thêm bộ giảm thanh, nhằm giảm thiểu tiếng ồn do không khí gây ra.
-       Không cần các phương pháp cố định hoặc lắp đặt đặc biệt khác, kết cấu đơn giản, dễ lắp đặt,  có chức năng giống máy thổi khí trên cạn, có thể tiết kiệm không gian và giá thành xây dựng.
-       Một máy bơm sục khí chìm lắp một ống lấy khí, hệ thống đơn giản dễ sử dụng, không cần công đoạn lắp ống phức tạp. Có thể lắp thêm bộ khớp nối nhanh, càng tiện lợi hơn.
Phạm vi ứng dụng:
-       Thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt, cống ngầm, ngành chăn nuôi, sử dụng cho mục đích sục khí tạo khí.
-       Sục khí tạo dòng chảy hoặc hồ cảnh quan, ngăn bùn tạp chất lắng đọng.
-       Sục khí tạo oxy trong hồ, hồ nuôi thuỷ sản.
-       Sử dụng để sục khí và khuấy trộn cho các hệ thống xử lý nước thải công nghiệp, dân dụng, xử lý nước thải giấy, thực phẩm,…
====================================

Chi tiết xin liên hệ:
VŨ ĐÌNH TOÀN_0906864193
Yahoo: Toan_kimphat  Skype: Toan_kimphat
====================================
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ KIM PHÁT
Địa chỉ:                 41/12 đường số 2, P.Bình Hưng Hoà A, Q.Bình Tân, TP.HCM
Mã số thuế:                    0312212899
Điện thoại:           08-3767-3207       Fax: 08-3767-3208
Email:                   info@kimphattech.com                     

Thứ Tư, 3 tháng 7, 2013

MÁY THỔI KHÍ GREATECH

















ĐẶC TRƯNG
● Thiết kế 3 cánh gió, hiệu suất cao
● Tiết kiệm năng lượng
● Độ ồn thấp, vận hành êm.
● Lưu lượng khí ổn định
● Không rò rỉ dầu
● Kết cấu chắc chắn, dễ dàng bảo trì
● Độ rung cực kỳ thấp
● Vận hành bền lâu
● Cấp khí sạch, Không có mùi dầu.
HOẠT ĐỘNG
Đường kính đầu ra: 25mm - 350mm (1 "-14")
Lưu lượng khí: 0,1-260 m3/phút (6 - 15600m3/hr)
Cột áp: Loại chu trình đơn:     0-10.000 mmAq
            Loại chu trình kép: 10.000-20.000 mmAq
ỨNG DỤNG
Xử lý nước thải, nuôi trồng thủy sản, mạ điện công nghiệp, Vận chuyển bột, ngũ cốc, chế biến giấy, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp bán dẫn, công nghiệp hóa chất, như máy sấy chân không, đóng gói chân không trong chế biến thực phẩm, máy hút bụi .... vv
Loại im lặng:
Đặc biệt thích hợp để lắp đặt trong bệnh viện, khách sạn, trường học, khu dân cư, tòa nhà văn phòng ... vv nơi hạn chế tiếng ồn.

Công ty TNHH Công Nghệ KIM PHÁT xin gửi đến Quý công ty lời chào trân trọng và hợp tác.
Công ty chúng tôi chuyên cung cấp máy móc và thiết bị cho các hệ thống xử lý nước thải công nghiệp, nước thải y tế, nước thải dân dụng. Các máy móc phục vụ nuôi trồng thuỷ sản cũng là thế mạnh của chúng tôi.
Là đại lý độc quyền của thương hiệu MÁY THỔI KHÍ GREATECH, chúng tôi cam kết mang lại những sản phẩm thiết bị chính hãng GREATECH bao gồm tất cả giấy tờ hợp lệ ( hồ sơ nhập khẩu CO, CQ chính hãng, chứng nhận distributor)
Đến với chúng tôi, Quý khách có thể tìm thấy máy thổi khí, máy ép bùn, máy khuấy chìm, máy bơm định lượng, đĩa tán khí, ống phân tán khí, bơn chìm, bơm bùn, bơm trục đứng cao áp, bơm ly tâm cánh hở, cánh kín, bơm nước biển, bơm bùn, máy sục khí chìm, vật liệu vi sinh bám dính,  dụng cụ đo nước thải, thiết bị đường ống, thiết bị lọc tách các loại và nhiều sản phẩm khác với thông số kỹ thuật phù hợp với nhu cầu của Quý khách.
Để có câu trả lời nhanh nhất cho những gì quý khách cần, Quý khách có thể truy cập websitewww.kimphattech.com hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi.
Trân trọng,
Chi tiết xin liên hệ:
VŨ ĐÌNH TOÀN_0906864193
Email: dinhtoan@kimphattech.com
Yahoo: Toan_kimphat  Skype: Toan_kimphat
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ KIM PHÁT
Địa chỉ: 41/12 đường số 2, P.Bình Hưng Hoà A, Q.Bình Tân, TP.HCM
Mã số thuế:   0312212899
Điện thoại:    08-3767-3207       Fax: 08-3767-3208
Email:            info@kimphattech.com                     


Chủ Nhật, 30 tháng 6, 2013

QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI

I. SƠ ĐỒ CÁC QUI TRÌNH XỬ LÝ




Sử dụng bể tự hoại và bãi lọc ngầm để xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt




Phần thiết kế bể tự hoại và bãi lọc ngầm sẽ được trình bày kỹ trong môn Xử Lý Nước Thải.
Các qui trình để xử lý nước cống rãnh hoặc nước thải các nhà máy công nghiệp 












II.SƠ LƯỢC CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
         
Nước thải nói chung có chứa nhiều chất ô nhiễm khác nhau, đòi hỏi phải xử lý bằng những phương pháp thích hợp khác nhau. Sau đây là tổng quan các phương pháp xử lý nước thải.
Các phương pháp xử lý nước thải được chia thành các loại sau:

- Phương pháp xử lý lý học;

- Phương pháp xử lý hóa học và hóa lý;

- Phương pháp xử lý sinh học.

1.  Phương pháp xử lý lý học

Trong nước thải thường chứa các chất không tan ở dạng lơ lửng. Để tách các chất này ra khỏi nước thải. Thường sử dụng các phương pháp cơ học như lọc qua song chắn rác hoặc lưới chắn rác, lắng dưới tác dụng của trọng lực hoặc lực li tâm và lọc. Tùy theo kích thước, tính chất lý hóa, nồng độ chất lơ lửng, lưu lượng nước thải và mức độ cần làm sạch mà lựa chọn công nghệ xử lý thích hợp.

1.1. Song chắn rác
Nước thải dẫn vào hệ thống xử lý trước hết phải qua song chắn rác. Tại đây các thành phần có kích thước lớn (rác) như giẻ, rác, vỏ đồ hộp, rác cây, bao nilon… được giữ lại. Nhờ đó tránh làm tắc bơm, đường ống hoặc kênh dẫn. Đây là bước quan trọng nhằm đảm bảo an toàn và điều kiện làm việc thuận lợi cho cả hệ thống xử lý nước thải.

Tùy theo kích thước khe hở, song chắn rác được phân thành loại thô, trung bình và mịn. Song chắn rác thô có khoảng cách giữa các thanh từ 60 – 100 mm và song chắn rác mịn có khoảng cách giữa các thanh từ 10 – 25 mm. Theo hình dạng có thể phân thành song chắn rác và lưới chắn rác. Song chắn rác cũng có thể đặt cố định hoặc di động.

Song chắn rác được làm bằng kim loại, đặt ở cửa vào kênh dẫn, nghiêng một góc  45 – 600 nếu làm sạch thủ công hoặc nghiêng một góc 75 – 850 nếu làm sạch bằng máy. Tiết diện của song chắn có thể tròn, vuông hoặc hỗn hợp. Song chắn tiết diện tròn có trở lực nhỏ nhất nhưng nhanh bị tắc bởi các vật giữ lại. Do đó, thông dụng hơn cả là thanh có tiết diện hỗn hợp, cạnh vuông góc phía sau và cạnh tròn phía trước hướng đối diện với dòng chảy. Vận tốc nước chảy qua song chắn giới hạn trong khoảng từ 0,6 -1m/s. Vận tốc cực đại giao động trong khoảng 0,75 -1m/s nhằm tránh đẩy rác qua khe của song. Vận tốc cực tiểu là 0,4m/s nhằm tránh phân hủy các chất thải rắn.

1.2. Lắng cát
Bể lắng cát được thiết kế để tách các tạp chất vô cơ không tan có kích thước từ 0,2mm đến 2mm ra khỏi nước thải nhằm đảm bảo an toàn cho bơm khỏi bị cát, sỏi bào mòn, tránh tắc đường ống dẫn và tránh ảnh hưởng đến các công trình sinh học phía sau. Bể lắng cát có thể phân thành 2 loại: bể lắng ngang và bể lắng đứng. Ngoài ra để tăng hiệu quả lắng cát, bể lắng cát thổi khí cũng được sử dụng rộng rãi.

Vận tốc dòng chảy trong bể lắng ngang không được vượt qua 0,3 m/s. Vận tốc này cho phép các hạt cát, các hạt sỏ và các hạt vô cơ khác lắng xuống đáy, còn hầu hết các hạt hữu cơ khác không lắng và được xử lý ở các công trình tiếp theo.

1.3. Lắng
Bể lắng có nhiệm vụ lắng các hạt cặn lơ lửng có sẵn trong nước thải (bể lắng đợt 1) hoặc cặn được tạo ra từ quá trình keo tụ tạo bông hay quá trình xử lý sinh học (bể lắng đợt 2). Theo dòng chảy, bể lắng được phân thành: bể lắng ngang và bể lắng đứng.

Trong bể lắng ngang, dòng nước chảy theo phương ngang qua bể với vận tốc không lớn hơn 0,01 m/s và thời gian lưu nước thừ 1,5 – 2,5h. Các bể lắng ngang thường được sử dụng khi lưu lượng nước thải lớn hơn 15000 m3/ngày. Đối với bể lắng đứng, nóc thải chuyển động theo phương thẳng đứng từ dưới lên đến vách tràn với vận tốc từ 0,5 – 0,6 m/s và thời gian lưu nước trong bể dao động khoảng 45 – 120 phút. Hiệu suất lắng của bể lắng đứng thường thấp hơn bể lắng ngang từ 10 – 20 %.

1.4. Tuyển nổi
Phương pháp tuyển nổi thường được sử dụng để tách các tạp chất (ở dạng rắn hoặc lỏng) phân tán không tan, tự lắng kém khỏi pha lỏng. Trong một số trường hợp, quá trình này còn được dùng để tách các chất hòa tan như các chất hoạt động bề mặt. Trong xử lý nước thải, quá trình tuyển nổi thường được sử dụng để khử các chất lơ lửng, làm đặc bùn sinh học. Ưu điểm cơ bản của phương pháp này là có thể khử hoàn toàn các hạt nhỏ, nhẹ, lắng chậm trong thời gian ngắn.

Quá trình tuyển nổi được thực hiện bằng cách sục các bọt khí nhỏ vào pha lỏng. Các bọt khí này sẽ kết dính với các hạt cặn. Khi khối lượng riêng của tập hợp bọt khí và cặn nhỏ hơn khối lượng riêng của nước, cặn sẽ theo bọt nổi lên bề mặt.
Hiệu suất quá trình tuyển nổi phụ thuộc vào số lượng, kích thước bọt khí, hàm lượng chất rắn. Kích thước tối ưu của bọt khí nằm trong khoảng 15 – 30 micromet (bình thường từ 50 – 120 micromet). Khi hàm lượng hạt rắn cao, xác xuất va chạm và kết dính giữa các hạt sẽ tăng lên, do đó, lượng khí tiêu tốn sẽ giảm. Trong quá trình tuyển nổi, việc ổn định kích thước bọt khí có ý nghĩa quan trọng.

2. Phương pháp xử lý hóa học và hóa lý

2.1. Trung hòa
Nước thải chứa acid vô cơ hoặc kiềm cần được trung hòa đưa pH về khoảng 6,5 – 8,5 trước khi thải vào nguồn nhận hoặc sử dụng cho công nghệ xử lý tiếp theo. Trung hòa nước thải có thể thực hiện bằng nhiều cách:
Trộn lẫn nước thải acid và nước thải kiềm
Bổ sung các tác nhân hóa học;
Lọc nước acid qua vật liệu có tác dụng trung hòa;
Hấp thụ khí acid bằng nước kiềm hoặc hấp thụ ammoniac bằng nước acid.

2.2. Keo tụ – tạo bông
Trong nguồn nước, một phần các hạt thường tồn tại ở dạng các hạt keo mịn phân tán, kích thước các hạt thường dao động từ 0,1 – 10 micromet. Các hạt này không nổi cũng không lắng, và do đó tương đối khó tách loại. Vì kích thước hạt nhỏ, tỷ số diện tích bề mặt và thể tích của chúng rất lớn nên hiện tượng hóa học bề mặt trở nên rất quan trọng. Theo nguyên tắc, các hạt nhỏ trong nước có khuynh hướng keo tụ do lực hút Vander Waals giữa các hạt. Lực này có thể dẫn đến sự kết dính giữa các hạt ngay khi khoảng cách giữa chúng đủ nhỏ nhờ va chạm. Sự va chạm xảy ra nhờ chuyển động Brown và do tác động của sự xáo trộn.

Tuy nhiên trong trường hợp phân tán cao, các hạt duy trì trạng thái phân tán nhờ lực đẩy tĩnh điện vì bề mặt các hạt mang tích điện, có thể là điện tích âm hoặc điện tích dương nhờ sự hấp thụ có chọn lọc các ion trong dung dịch hoặc sự ion hóa các nhóm hoạt hóa. Trạng thái lơ lửng của các hạt keo được bền hóa nhờ lực đẩy tĩnh điện. Do đó, để phá tính bền của hạt keo cần trung hòa điện tích bề mặt của chúng, quá trình này được gọi là quá trình keo tụ. Các hạt keo đã bị trung hòa điện tích có thể liên kết với các hạt keo khác tạo thành bông cặn có kích thước lớn hơn, nặng hơn và lắng xuống, quá trình này được gọi là quá trình tạo bông.

3. Phương pháp sinh học

Phương pháp sinh học được ứng dụng để xử lý các chất hữu cơ hòa tan có trong nước thải cũng như một số chất vô cơ như H2S, Sunfit, ammonia, Nito… dựa trên cơ sở hoạt động của vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ gây ô nhiễm. Vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ và một số khoáng chất để làm thức ăn. Một cách tổng quát, phương pháp xử lý sinh học có thể phân thành 2 loại:

- Phương pháp kị khí sử dụng nhóm vi sinh vật kị khí, hoạt động trong điều kiện không có oxy.

- Phương pháp hiếu khí sử dụng nhóm vi sinh vật hiếu khí, hoạt động trong điều kiện cung cấp oxy liên tục.
Quá trình phân hủy các chất hữu cơ nhờ vi sinh vật gọi là quá trình oxy hóa sinh hóa. Để thực hiện quá trình này, các chất hữu cơ hòa tan, cả chất keo và chất phân tán nhỏ trong nước thải cần di chuyển vào bên trong tế bào vi sinh vật theo 3 giai đoạn chính như sau:
– Chuyển các chất ô nhiễm từ pha lỏng đến bề mặt tế bào vi sinh vật.

– Khuếch tán từ bề mặt tế bào qua màng bán thấm do sự chênh lệch nồng độ bên trong và bên ngoài tế bào.

– Chuyển hóa các chất trong tế bào vi sinh vật, sản sinh năng lượng và tổng hợp tế bào mới.

Tốc độ quá trình oxy hóa sinh hóa phụ thộc vào nồng độ chất hữu cơ, hàm lượng các tạp chất và mức độ ổn định của lưu lượng nước thải vào hệ thống xử lý. Ở mỗi điều kiện xử lý nhất định, các yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sinh hoá là chế độ thủy động, hàm lượng oxy trong nước thải, nhiệt độ, pH, dinh dưỡng và các yếu tố vi lượng.

3.1. Phương pháp sinh học kỵ khí

Quá trình phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ là quá trình sinh hóa phức tạp tạo ra hàng trăm sản phẩm trung gian và phản ứng trung gian. Tuy nhiên phương trình phản ứng sinh hóa trong điều kiện kỵ khí có thể biểu diễn đơn giản như sau:
                        Vi sinh vật
Chất hữu cơ    ——————>  CH4 + CO2 + H2 + NH3 + H2S + Tế bào mới
Một cách tổng quát quá trình phân hủy kỵ khí xảy ra theo 4 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: thủy phân, cắt mạch các hợp chất cao phân tử;
- Giai đoạn 2: acid hóa;
- Giai đoạn 3: acetate hóa;
- Giai doạn 4: methan hóa.

Các chất thải hữu cơ chứa nhiều chất hữu cơ cao phân tử như proteins, chất béo, carbohydrates, celluloses, lignin,…trong giai đoạn thủy phân, sẽ được cắt mạch tạo những phân tử đơn giản hơn, dễ phân hủy hơn. Các phản ứng thủy phân sẽ chuyển hóa protein thành amino acids, carbohydrate thành đường đơn, và chất béo thành các acid béo. Trong giai đoạn acid hóa, các chất hữu cơ đơn giản lại được tiếp tục chuyển hóa thành acetic acid, H2 và CO2. Các acid béo dễ bay hơi chủ yếu là acetic acid, propionic acid và lactic acid. Bên cạnh đó, CO2 và H2, methanol, các rượu đơn giản khác cũng được hình thành trong quá trình cắt mạch carbohydrate. Vi sinh vật chuyển hóa methan chỉ có thể phân hủy một số loại cơ chất nhất định như CO2 + H2, formate, acetate, methanol, methylamines, và CO.

Tùy theo trạng thái của bùn, có thể chia quá trình xử lý kỵ khí thành:

- Quá trình xử lý kỵ khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng lơ lửng như quá trình tiếp xúc kỵ khí (Anaerobic Contact Process), quá trình xử lý bằng lớp bùn kỵ khí với dòng nước đi từ dưới lên (UASB);

- Qúa trình xử lý kỵ khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng dính bám như quá trình lọc kỵ khí (Anaerobic Filter Process).

3.2. Phương pháp xử lý sinh học hiếu khí trong xử lý nước thải

Quá trình xử lý sinh học hiếu khí nước thải gồm ba giai đoạn:
- Oxy hóa các chất hữu cơ;
- Tổng hợp tế bào mới;
- Phân hủy nội bào.

Các quá trình xử lý sinh học bằng phương pháp hiếu khí có thể xảy ra ở điều kiện tự nhiên hoặc nhân tạo. Trong các công trình xử lý nhân tạo, người ta tạo điều kiện tối ưu cho quá trình oxy hóa sinh hóa nên quá trình xử lý có tốc độ và hiệu suất cao hơn rất nhiều. Tùy theo trạng thái tồn tại của vi sinh vật, quá trình xử lý sinh học hiếu khí nhân tạo có thể chia thành:

-  Xử lý sinh học hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng lơ lửng chủ yếu được sử dụng để khử chất hữu cơ chứa carbon như quá trình bùn hoạt tính, hồ làm thoáng, bể phản ứng hoạt động gián đoạn, quá trình lên men phân hủy hiếu khí. Trong số các quá trình này, quá trình bùn hoạt tính là quá trình phổ biến nhất.

- Xử lý sinh học hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng dính bám như quá trình bùn hoạt tính dính bám, bể lọc nhỏ giọt, bể lọc cao tải, đĩa sinh học, bể phản ứng nitrate với màng cố định.

Kỹ sư Phan Kiêm Bảo Long
( nguồn :http://songxanh.vn )
Ghi chú: trên đây chỉ là một số sơ đồ tiêu biểu, tùy theo điều kiện chúng ta có thể lắp thêm hoặc thay đổi các thành phần của qui trình.
Các điểm cần chú ý khi thiết kế các qui trình xử lý
  1. Tính khả thi của qui trình xử lý: tính khả thi của qui trình xử lý dựa trên kinh nghiệm, các số liệu, các ấn bản về các nghiên cứu trên mô hình và thực tế. Nếu đây là những qui trình hoàn toàn mới hoặc có các yếu tố bất thường, các nghiên cứu trên mô hình là rất cần thiết.
  2. Nằm trong khoảng lưu lượng có thể áp dụng được. Ví dụ như các hồ ổn định nước thải không thích hợp cho việc xử lý nước thải có lưu lượng lớn.
  3. Có khả năng chịu được sự biến động của lưu lượng (nếu sự biến động này quá lớn, phải sử dụng bể điều lưu)
  4. Đặc tính của nước thải cần xử lý (để quyết định qui trình xử lý hóa học hay sinh học)
  5. Các chất có trong nước thải gây ức chế cho quá trình xử lý và không bị phân hủy bởi quá trình xử lý.
  6. Các giới hạn do điều kiện khí hậu: nhất là nhiệt độ vì nó ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của các quá trình hóa học và sinh học.
  7. Hiệu quả của hệ thống xử lý: thường được chỉ thị bằng tính chất của nước thải đầu ra.
  8. Các chất tạo ra sau quá trình xử lý như bùn, chất rắn, nước và khí đều phải được ước tính về số lượng. Thông thường thì người ta dùng các mô hình để xác định phần này.
  9. Xử lý bùn: việc chọn qui trình xử lý bùn nên cùng lúc với việc lựa chọn qui trình xử lý nước thải để tránh các khó khăn có thể xảy ra sau này đối với việc xử lý bùn.
  10. Các giới hạn về môi trường: hướng gió thịnh trong năm, gần khu dân cư, xếp loại nguồn nước... có thể là các yếu tố giới hạn cho việc lựa chọn hệ thống xử lý.
  11. Các hóa chất cần sử dụng: nguồn và số lượng, các yếu tố làm ảnh hưởng đến việc tăng lượng hóa chất sử dụng và giá xử lý.
  12. Năng lượng sử dụng: nguồn và ảnh hưởng của nó đến giá xử lý.
  13. Nhân lực: kể cả công nhân và cán bộ kỹ thuật. Cần phải tập huấn đến mức độ nào.
  14. Vận hành và bảo trì: cần phải cung cấp các điều kiện, phụ tùng đặc biệt nào cho quá trình vận hành và bảo trì.
  15. Độ tin cậy của hệ thống xử lý bao gồm cả trường hợp chạy quá tải hay dưới tải.
  16. Độ phức tạp của hệ thống xử lý.
  17. Tính tương thích với các hệ thống và thiết bị có sẵn.
  18. Diện tích đất cần sử dụng, kể cả khu vực đệm cho hệ thống xử lý.


TRO VE


Thứ Tư, 26 tháng 6, 2013

MÁY HÚT CHÂN KHÔNG HEY-WEL


MÁY HÚT CHÂN KHÔNG HEYWEL RSL SERIES

Mã sản phẩm:      RSL
Xuất xứ:               Đài Loan
Nhà sản xuất:       HEY-WEL
Bảo hành:             1 năm
Đặc trưng:
Áp lực thấp và ổn định
Độ rung thấp, giảm thiểu tiếng ồn
Giảm thiểu sự thay đổi áp suất đầu ra giúp kéo dài tuổi thọ cho cánh quạt và các thiết bị
Ứng dụng:
Cung ứng cho hệ thống các nhà máy xử lý rác, nước thải và thoát nước.
Sử dụng trong các hệ thống thổi hạt, thổi bụi, chuyền tải nguyên vật liệu dạng hạt ,bột nghiền (ngũ cốc, bột xay, xi măng…) và khí ga sinh học
Cấp không khí trong hệ thống mạ điện công nghiệp.
Hút bụi, bùn trong hệ thống sử dụng thiết bị hút chân không
Dây chuyền sản xuất giấy công nghiệp.
Đóng gói chân không trong cộng nghiệp chế biến thực phẩm

MÁY HÚT CHÂN KHÔNG HEYWEL RSL SERIES
RSL-50 – Lưu lượng Q=0.82~3.43m3/phút, Cột áp H=1000~6000mmAq
RSL-65 – Lưu lượng Q=0.60~5.65m3/phút, Cột áp H=1000~6000mmAq
RSL-80 – Lưu lượng Q=1.54~7.37m3/phút, Cột áp H=1000~6000mmAq
RSL-100 – Lưu lượng Q=1.67~13.11m3/phút, Cột áp H=1000~6000mmAq
RSL-125 – Lưu lượng Q=4.23~18.68m3/phút, Cột áp H=1000~6000mmAq
RSL-150 – Lưu lượng Q=13.10~40.74m3/phút, Cột áp H=1000~6000mmAq
RSL-200 – Lưu lượng Q=20.12~56.50m3/phút, Cột áp H=1000~6000mmAq
RSL-250 – Lưu lượng Q=36.61~80.81M3/phút, Cột áp H=1000~6000mmAq
RSL-300 – Lưu lượng Q=40.58~162.92m3/phút, Cột áp H=1000~6000mmAq


Chi tiết xin liên hệ:
VŨ ĐÌNH TOÀN_0906864193
Yahoo: Toan_kimphat  Skype: Toan_kimphat
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ KIM PHÁT
Địa chỉ:                 41/12 đường số 2, P.Bình Hưng Hoà A, Q.Bình Tân, TP.HCM
Mã số thuế:                    0312212899
Điện thoại:           08-3767-3207       Fax: 08-3767-3208
Email:                   info@kimphattech.com                     

Công ty TNHH Công Nghệ KIM PHÁT xin gửi đến Quý công ty lời chào trân trọng và hợp tác.
Công ty chúng tôi chuyên cung cấp máy móc và thiết bị cho các hệ thống xử lý nước thải công nghiệp, nước thải y tế, nước thải dân dụng. Các máy móc phục vụ nuôi trồng thuỷ sản cũng là thế mạnh của chúng tôi.
Là đại lý của các thương hiệu chất lượng cao như Tsurumi, Shinmaywa, Ebara, Pentax, LongTech, Heywel, EverestBlower, SSI, BlueWhite, Hana….từ Nhật, Ý, USA, Đài Loan, Châu Âu … Chúng tôi mong muốn cung cấp đến Quý Công ty những máy móc và thiết bị chất lượng phù hợp nhất cho nhu cầu của Quý khách.
Đến với chúng tôi, Quý khách có thể tìm thấy máy thổi khí, máy ép bùn, máy khuấy chìm, máy bơm định lượng, đĩa tán khí, ống phân tán khí, bơn chìm, bơm bùn, bơm trục đứng cao áp, bơm ly tâm cánh hở, cánh kín, bơm nước biển, bơm bùn, máy sục khí chìm, vật liệu vi sinh bám dính,  dụng cụ đo nước thải, thiết bị đường ống, thiết bị lọc tách các loại và nhiều sản phẩm khác với thông số kỹ thuật phù hợp với nhu cầu của Quý khách.
Để có câu trả lời nhanh nhất cho những gì quý khách cần, Quý khách có thể truy cập websitewww.kimphattech.com hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi.
Trân trọng,